Chắc hẳn ngữ pháp tiếng anh luôn là nỗi ám ảnh đối với các bạn học tiếng anh tại Hải Phòng, hiểu được nỗi lo lắng đó hôm nay trung tâm UK sẽ tặng cho bạn trọn bộ ngữ pháp về mạo từ . Cùng đọc bài viết này để tìm kiếm giải pháp cho nỗi sợ của bạn nhé.

Articles (Mạo từ)
1 Định nghĩa “a”, “an”, và “the”
Mạo từ là những từ đi trước danh từ/cụm danh từ, cho biết danh từ đó đề cập đến đối tượng cụ thể hay tổng quát, xác định hay không xác định.
Ví dụ:
a boy (một cậu bé)
an orange (một quả cam)
the earth (trái đất)
2 Các loại mạo từ
Mạo từ được chia thành 2 loại:
– Mạo từ không xác định (indefinite article): – dùng để chỉ một người/vật chưa xác định
– Mạo từ xác định (definite articles): – dùng để chỉ người/vật đã xác định
Ví dụ:
Can you give me a pen? (Bạn có thể đưa cho tôi 1 cái bút được không?)
=> có nhiều hơn 1 cái bút, và người nói cũng không nói cụ thể cái bút đó là cái bút nào
Can you give me the pen? (Bạn có thể đưa cho tôi cái bút được không?)
=> Chỉ có 1 cái bút hoặc cả người nói và người nghe đều biết đó là cái bút nào.

3 Cách sử dụng mạo từ
Mạo từ không xác định
– Chỉ đi với danh từ đếm được số ít
– Chỉ người/vật chung chung
– A đứng trước danh từ/cụm danh từ bắt đầu bằng âm phụ âm, An đứng trước danh từ/cụm danh từ bắt đầu bằng âm nguyên âm
Ví dụ:
a pencil (1 cái bút chì), a book, a ruller…..
an octopus (1 con bạch tuộc), an orange (một quả cam), an island (một hòn đảo),
I have an apple. (Tôi có 1 quả táo)
Ho Chi Minh city is a modern city. (Thành phố Ho Chi Minh là một thành phố hiện đại.)
Mạo từ xác định
– Dùng với tất cả các danh từ: danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
– Chỉ người/ vật cụ thể, người nói và người nghe đều biết chính xác đối tượng được đề cập đến trước đó.
– có thể được phát âm là /ðə/ khi đứng trước các danh từ/ cụm danh từ bắt đầu bằng âm phụ âm; và được phát âm là /ði/ khi đứng trước danh từ/cụm danh từ bắt đầu bằng âm nguyên âm.
Ví dụ:
Cụ thể hơn còn được dùng trong những trường hợp sau:
+ Chỉ đối tượng duy nhất: the world (thế giới), the sky (bầu trời), the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng), the first … (… đầu tiên), the most … (…nhất), the capital ( thủ đô, the government (chính phủ),……..
+ Chỉ đối tượng đã được đề cập đến trước đó
I have dog. The dog is so cute. ( Tôi có một con chó. Con chó đó rất đáng yêu)
+ Trong 1 số cách diễn đạt khác: the beach (bãi biển), the sea (biển), the guitar ( đàn ghi- ta), the town (thành thị),………
Can you play the guitar? (Cậu có biết chơi ghi-ta không?)
Bạn thấy dễ hiểu chưa nào cùng chúng mình tiếp tục tìm hiểu, và học thêm nhiều ngữ pháp hay hơn tại trung tâm tiếng anh tại Hải Phòng nữa nhé
